Wednesday, May 25, 2016

CÂU HỎI ÔN TẬP LUẬT HIẾN PHÁP NƯỚC NGOÀI

BỘ MÔN HIẾN PHÁP-HÀNH CHÍNH - KHOA LUẬT ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
---0-0---
BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP
Môn “Luật Hiến pháp nước ngoài”

CÂU HỎI LÝ THUYẾT
1.      Ngành luật hiến pháp trong hệ thống pháp luật ở các nước tư bản.
2.      Đối tương nghiên cứu của khoa học luật hiến pháp nước ngoài.
3.      Mối quan hệ của việc nghiên cứu luật hiến pháp nước ngoài với việc nghiên cứu luật Hiến pháp Việt Nam.
4.      Môn học luật hiến pháp nước ngoài.
5.      Các loại nguồn của luật hiến pháp.
6.      Hiến pháp thành văn.
7.      Giải thích hiến pháp và án lệ hiến pháp.
8.      Tập quán hiến pháp.
9.      Mối quan hệ giữa điều ước quốc tế và hiến pháp.
10. Các học thuyết về hiến pháp.
11. Sự ra đời, phát triển của hiến pháp.
12. Khái niệm và vai trò của hiến pháp đối với mỗi quốc gia.
13. Phân loại hiến pháp.
14. Phân biệt hiến pháp thành văn và hiến pháp bất thành văn.
15. Phân biệt hiến pháp cương tính và hiến pháp nhu tính.
16. Phân biệt hiến pháp cổ điển và hiến pháp hiện đại.
17. Hiến pháp của Hoa Kỳ.
18. Hiến pháp của Anh Quốc.
19. Hiến pháp của Cộng hòa Pháp.
20. Hiến pháp của Cộng hòa Liên bang Đức.
21. Hiến pháp của Nhật Bản.
22. Quốc hội lập hiến và quốc hội lập pháp. 
23. Khái niệm, vị trí, vai trò của bảo hiến.
24. Các mô hình bảo hiến cơ bản.
25. Mô hình bảo hiến bởi các tòa án thường.
26. Mô hình bảo hiến Tòa án Hiến pháp.
27. Mô hình Hội đồng Hiến pháp.
28. Chế định kinh tế - xã hội trong Hiến pháp trên thế giới.
29. Sự xuất hiện của đảng phái chính trị, và vai trò của đảng phái chính trị.
30. Khái niệm, phân loại đảng phái chính trị.
31. Vai trò của các đảng phái chính trị trong tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước.
32. Phân loại các hệ thống đảng chinh trị.
33. Cơ cấu tổ chức và phương thức hoạt động của đảng chính trị.
34. Khái niệm chính thể.
35. Các mô hình chính thể đương đại.
36. Chính thể quân chủ đại nghị.
37. Chính thể cộng hòa đại nghị.
38. Chính thể cộng hòa tổng thống.
39. Chính thể cộng hòa hỗn hợp.
40. So sánh chính thể cộng hòa tổng thống và chính thể đại nghị (quân chủ và cộng hòa đại nghị).
41. So sánh chính thể cộng hòa tổng thống với chính thể cộng hòa hỗn hợp.
42. So sánh chính thể đại nghị (cộng hòa và quân chủ đại nghị) với chính thể cộng hòa hỗn hợp.
43. Sự biến dạng của chính thể.
44. Khái niệm hình thức cấu trúc lãnh thổ.
45. Các loại hình thức cấu trúc lãnh thổ.
46. Khái niệm quyền con người, quyền công dân.
47. Việc ghi nhận quyền con người, quyền công dân trong hiến pháp nước ngoài.
48. Nội dung quyền con người, quyền công dân trong hiến pháp nước ngoài.
49. Khái niệm trưng cầu ý dân? Phân biệt trưng cầu ý dân với các hình thức dân chủ trực tiếp khác.
50. Vị trí, vai trò của trưng cầu ý dân.
51. Khái niệm chế độ bầu cử.
52. Các loại hình bầu cử.
53. Bầu cử đa số hai vòng.
54. Bầu cử đại diện tỷ lệ.
55. Bầu cử liên danh và bầu cử đơn danh.
56. Vị trí pháp lý của Nguyên thủ quốc gia.
57. Phân tích câu “Nhà Vua trị vì nhưng không cai trị”.
58. Cách thức thành lập nguyên thủ quốc gia.
59. Thẩm quyền của nguyên thủ quốc gia.
60. Sự xuất hiện của Nghị viện.
61. Vị trí pháp lý của Nghị viện.
62. Phân tích chế độ lưỡng viện và đơn viện.
63. Thẩm quyền của Nghị viện.
64. Cơ cấu của Nghị viện.
65. Quy trình lập pháp và thủ tục Nghị viện.
66. Sự ra đời Chính phủ.
67. Vị trí pháp lý của Chính phủ.
68. Cách thức thành lập và cơ cấu của  Chính phủ
69. Thẩm quyền của Chính phủ.
70. Cơ chế chịu trách nhiệm của Chính phủ.
71. Việc bỏ phiếu tín nhiệm và việc bỏ phiếu bất tín nhiệm.
72. Người đứng đầu Chính phủ.
73. Vị trí pháp lý của Toà án.
74. Các nguyên tắc của hệ thống Toà án.
75. Các mô hình tổ chức Toà án.
76. Vị trí, vai trò của các thiết chế hiến định độc lập.
77. Hội đồng bầu cử quốc gia.
78. Khái niệm, vị trí, vai trò chính quyền địa phương.
79. Phân chia hành chính lãnh thổ.
80. Cơ quan đại diện ở địa phương.
81. Cơ quan hành chính ở địa phương.
82. Phân quyền trung ương – địa phương.
83. Sự giám sát của chính quyền trung ương đối với chính quyền địa phương.


CÂU HỎI TÌNH HUỐNG

1.   Trong phán quyết về vụ án Mabury & Madison, Chánh án Marshall lập luận: “Hiến pháp hoặc là luật tối cao, không thể thay đổi bằng những phương thức bình thường hoặc nó ở một hệ cấp như các đạo luật bình thường của ngành lập pháp và giống như các đạo luật khác, nó có thể bị ngành lập pháp thay đổi nếu muốn. Nếu lựa chọn thứ nhất là đúng, luật của ngành lập pháp mâu thuẫn với hiến pháp không thể được coi là luật. Nếu lựa chọn thứ hai là đúng, hiến pháp thành văn là một nỗ lực ngu xuẩn của con người trong việc giới hạn quyền lực trong bản chất vô giới hạn của nó.” Hãy giải thích lập luận trên.
2.   Trong phán quyết về vụ án Mabury v Madison, Marshall đã cho rằng: “bổn phận tất yếu của tư pháp là xác định quy tắc nào được áp dụng trong một vụ án khi luật trái với hiến pháp”. Ông ta kết luận, đối với những vụ án như vậy:“Hiến pháp cao hơn thường luật của ngành lập pháp, hiến pháp chứ không phải thường luật được áp dụng để giải quyết vụ án mà cả hai (hiến pháp và thường luật) đều được viện dẫn ra.” Hãy giải thích kết luận trên.
3.   Luật sư Lý Ba (người Trung Quốc) nêu quan điểm: “Ở một quốc gia tự do dân chủ, bản hiến pháp không chỉ ràng buộc chính quyền mà còn ràng buộc nhân dân nữa. Thông qua hiến pháp, tập thể dân chúng cam kết tuân theo một thủ tục tổ chức nhất định về cách thức quản trị công việc chung và giải quyết xung đột xã hội.” Hãy bình luận về quan điểm trên.
4.   Hãy chứng minh rằng: Cuộc bầu cử Tổng thống theo quy định của Hiến pháp Hoa Kỳ là trực tiếp nhưng trên thực tế lại là gián tiếp.
5.   Hãy chứng minh rằng với cách thức quy định bầu cử Tổng thống theo quy định của Hiến pháp Hoa Kỳ thì Tổng thống phải là đại diện cho đa số đại cử tri. Tuy nhiên, vẫn có trường hợp Tổng thống vẫn không là đại diện của đại đa số cử tri.
6.    Mô tả diễn biến các giai đoạn của việc bầu cử Tổng thống Hoa Kỳ.
7.    Hãy phân tích câu nói của Gore trong cuộc bầu cử Tổng thống Hoa Kỳ lần thứ 42, rằng tôi thắng cử ở phiếu phổ thông, nhưng lại thất cử ở phiếu đại cử tri. 
8.    Việc bầu cử tổng thống Hoa Kỳ và nguyên tắc bầu tuyển cử đoàn.
9.   Hãy chứng minh rằng chế độ tổng thống Hoa Kỳ là chế độ đại nghị ở hành lang.
10.    Phân tích và chứng minh rằng chế độ Tổng thống Hoa Kỳ là chế độ Nội các trên thực tế - “Nội các bếp ăn” .
11.    Hãy chỉ ra các thủ thuật có thể áp dụng để kéo dài nhiệm kỳ cũng như có thể thu thêm quyền lực về tay mình của người đứng đầu hành pháp của các nước theo thể chế đại nghị (Minh chứng ở Pháp và Nhật Bản) .
12.    Phân tích những ưu điểm và khuyết điểm của chế độ lưỡng viện của Hiến pháp tư sản.
13.    Sự hình thành  chế  độ đại nghị của Vương Quốc Anh và chế định Chính phủ phải chịu trách nhiệm của họ.
14.    Sự hình thành chế độ tổng thống Hoa Kỳ và nguyên tắc phân quyền cứng rắn của họ.
15.    Sự thông qua Hiến pháp Hoa Kỳ năm 1787 và sự hình thành 2 phe vị liên bang (federalist) và chống liên bang (antifederalist).
16.    Vụ Watergate và thủ tục đàn hạch của Hoa Kỳ.
17.    Vụ Marbury kiện Madison.
18.    Phân tích Lời nói đầu của Hiến Pháp Hoa Kỳ.
19.    Đại Hiến chương Magna Carta 1215 của Vương Quốc Anh
20.    Phân tích chính thể tổng thống ở Hoa Kỳ, và giải thích tại sao người ta gọi đây là chế độ phân quyền cứng rắn.
21.    Phân tích chính thể đại nghị ở Vương Quốc Anh và giải thích tại sao người ta gọi đây là chế độ phân quyền mềm dẻo.
22.    Phân tích chính thể của Cộng hòa Liên bang Nga
23.    Phân tích chính thể của Pháp, và giải thích tại sao người ta gọi đây là chính thể cộng hòa lưỡng tính.
24.    Phân tích chế độ lưỡng đảng cầm quyền ở Vương Quốc Anh
25.    Phân tích chế độ lưỡng đảng cầm quyền ở Hoa Kỳ
26.    Phân tích chế độ đảng cầm quyền ở Nhật

27.    Phân tích chế độ đa đảng cầm quyền ở Pháp

Bài viết phổ biến